Cát cromit là gì?
Cát cromit là một loại cát khoáng tự nhiên có nguồn gốc từ quặng crom. Thành phần chính của nó là cromit (FeCr₂O₄) , một khoáng chất thuộc nhóm spinel. Trong các ứng dụng đúc, nó được xử lý (nghiền, sàng lọc và rửa) để đạt được kích thước và phân bố hạt cụ thể phù hợp cho việc làm khuôn và lõi.
Đây là loại cát đúc chuyên dụng cao, thường được sử dụng thay thế cho cát silica (loại cát đúc phổ biến nhất) và cát zircon trong các ứng dụng đặc thù, đòi hỏi khắt khe.
Các đặc tính quan trọng và tầm quan trọng của chúng đối với lõi và khuôn đúc
Cát cromit sở hữu sự kết hợp độc đáo các đặc tính khiến nó trở nên vô cùng quý giá đối với một số quy trình đúc.
| Tài sản | Sự miêu tả | Lợi ích trong ứng dụng xưởng đúc |
|---|---|---|
| Độ dẫn nhiệt cao | Nó hấp thụ và truyền nhiệt ra khỏi vật đúc nhanh hơn nhiều so với cát silica. | – Đông đặc nhanh hơn: Giảm tổng thời gian chu kỳ đúc. – Cấu trúc hạt mịn hơn: Thúc đẩy cấu trúc luyện kim mịn hơn, bền hơn trong vật đúc, giảm nguy cơ xuất hiện các khuyết tật “vân”. – Giảm sự xâm nhập: Giảm thiểu hiện tượng cháy bám và kim loại xâm nhập vào khuôn cát. |
| Điểm nóng chảy cao (~2.180°C / ~3.960°F) | Nó vẫn ở trạng thái rắn ở nhiệt độ rất cao. | Thích hợp để đúc thép hợp kim cao cấp, thép mangan và các hợp kim chịu nhiệt cao khác, nơi cát silica sẽ bị thiêu kết hoặc nóng chảy. |
| Độ góc cạnh và độ cứng cao | Các hạt có dạng bán góc cạnh đến góc cạnh và rất cứng. | – Bề mặt khuôn tuyệt vời: Tạo ra khuôn đặc, cứng chắc với độ chính xác kích thước tốt và bề mặt đúc nhẵn mịn. – Yêu cầu chất kết dính thấp: Các hạt góc cạnh liên kết tốt với nhau, thường yêu cầu ít chất kết dính hơn so với cát hạt tròn để đạt được cùng độ bền. |
| Tính trơ hóa học | Nó có tính trung tính (không axit cũng không bazơ) và kháng lại hầu hết các kim loại nóng chảy và xỉ. | – Tính linh hoạt: Có thể sử dụng với nhiều loại hợp kim sắt và kim loại màu mà không gây ra phản ứng bất lợi. – Giảm hiện tượng cháy bám: Ngăn ngừa các phản ứng hóa học có thể dẫn đến hiện tượng cát nóng chảy trên bề mặt vật đúc. |
| Độ giãn nở nhiệt thấp | Nó giãn nở rất ít khi bị nung nóng. | – Độ ổn định kích thước vượt trội: Hầu như loại bỏ các vấn đề về sự dịch chuyển của thành khuôn và khuyết tật “tạo vân” thường gặp ở cát silica, loại vật liệu có độ giãn nở cao. |
Các ứng dụng chính trong lõi và khuôn
Do giá thành cao (đắt hơn cát silic), cromit thường được sử dụng một cách chiến lược chứ không phải cho toàn bộ khuôn.
Lớp cát phủ bề mặt: Một lớp cát cromit (dày 10-20 mm) được phủ lên khuôn mẫu, trong khi lớp cát lót vẫn là cát silica thông thường. Điều này tận dụng được những lợi ích của cromit tại giao diện quan trọng giữa kim loại và khuôn, đồng thời kiểm soát chi phí.
Lõi cho các bộ phận nặng: Các lõi được bao quanh bởi kim loại nóng chảy trong thời gian dài (ví dụ: trong thân van, vỏ bơm hoặc khối động cơ dày) sẽ được hưởng lợi rất nhiều từ khả năng làm nguội cao và khả năng chống thấm kim loại của cromit.
Lõi và khuôn đúc thép hợp kim cao cấp: Cần thiết cho việc đúc thép không gỉ, thép dụng cụ và thép mangan, nơi nhiệt độ cao có thể làm vỡ cát silic.
Vùng chuyển tiếp: Được sử dụng tại các điểm giao nhau giữa các phần dày và mỏng của vật đúc để kiểm soát tốc độ đông đặc và ngăn ngừa các khuyết tật do co ngót.
Đúc thép mangan (thép Hadfield): Đây gần như là một quy trình tiêu chuẩn, vì cát silic phản ứng hóa học với thép mangan, gây ra hiện tượng cháy bám nghiêm trọng. Tính trơ hóa học của cromit rất quan trọng trong trường hợp này.
So sánh với các loại cát đúc khác
Tài sản Cát Silica Cát Cromit Cát Zircon Trị giá Thấp Trung bình đến cao Cao Độ dẫn nhiệt Thấp Cao Rất cao Sự giãn nở nhiệt Cao Rất thấp Rất thấp Điểm nóng chảy Nhiệt độ vừa phải (~1.710°C) Cao (~2.180°C) Rất cao (~2.550°C) Độ cứng Vừa phải Cao Rất cao Hình dạng hạt Làm tròn Góc nhỏ/Góc Hình tròn/Góc cạnh Rủi ro sức khỏe Bệnh bụi phổi silic Crom hóa trị sáu* Phóng xạ tự nhiên* *Với quy trình xử lý và tìm nguồn cung ứng phù hợp, những rủi ro này được quản lý và giảm thiểu trong môi trường công nghiệp.
Phần kết luận
Cát cromit là vật liệu đúc cao cấp, hiệu suất cao, phù hợp nhất cho các ứng dụng mà đặc tính độc đáo của nó giải quyết được các vấn đề cụ thể mà cát silica rẻ hơn không thể giải quyết. Vai trò chính của nó là cho phép sản xuất các sản phẩm đúc có độ bền cao, phức tạp và hợp kim cao bằng cách cung cấp khả năng làm nguội vượt trội, độ ổn định kích thước và khả năng kháng hóa chất tại giao diện quan trọng.
